Quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử bạn cần biết
Vừa qua, Thông Tư 78/2021/TT-BTC của Thủ Tướng Chính Phủ đã được ban hành để phổ biến các quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử. Vậy trong văn bản pháp luật này gồm có những điều khoản quan trọng gì mà bạn cần lưu ý? Bạn sẽ được biết ngay sau đây!
Xem Thêm:
Sơ lược quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử trước TT 78

Trước khi Thông Tư 78/2021/TT-BTC ban hành chi tiết các quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử đã có một số văn bản được phát hành trước đó. Cụ thể như sau:
Quy định về ký hiệu mẫu số HĐĐT theo Điều 5, Nghị định 119/2018/NĐ-CP
Vào năm 2018, Thủ tướng chính phủ có ban hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP để quy định ký hiệu mẫu số hóa đơn được tạo lập điện tử. Trong Điều 5 của Nghị định này có nêu rõ như sau:
- Về tên hóa đơn: Cũng chính là tên của từng loại hóa đơn được sử dụng phổ biến như hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng hoặc các loại phiếu xuất kho đảm nhiệm luôn vai trò vận chuyển điện tử và các loại vé, thẻ khác.
- Về ký hiệu mẫu số hóa đơn: Bao gồm 1 chữ số tự nhiên được đánh ký hiệu lần lượt là 1, 2, 3 và 4. Mỗi một con số này sẽ mang trong mình những ý nghĩa như sau:
- Số 1: Là ký hiệu được sử dụng cho loại hóa đơn giá trị gia tăng.
- Số 2: Chính là ký hiệu nhận dạng của hóa đơn bán hàng.
- Số 3: Ký hiệu của phiếu xuất kho vận chuyển điện tử.
- Số 4: Ký hiệu dùng cho các loại tem, vé, thẻ hoặc các loại chứng từ có liên quan khác.
Quy định về ký hiệu HĐĐT theo Điều 3, Nghị định 68/2019/TT-BTC

Theo Điều 3, Thông Tư 68/2019/TT-BTC, ký hiệu hóa đơn được quy định như sau:
- Số lượng ký hiệu HĐĐT: Phải có đủ 6 ký tự bao gồm chữ viết, chữ số để thể hiện chi tiết thông tin về loại hóa đơn có mã hoặc không có mã do cơ quan thuế ban hành.
- Ý nghĩa của các ký tự:
- Ký tự đầu tiên: C/K (C là hóa đơn điện tử có mã của CQT; K là hóa đơn điện tử không có mã của CQT).
- 2 ký tự tiếp theo: Được ký hiệu bằng chữ số Ả Rập cho biết năm lập hóa đơn điện tử trên phần mềm hệ thống.
- Ký tự thứ 4: Là chữ cái T/D/L/M cho biết loại hóa đơn điện tử cụ thể (T là HĐĐT được doanh nghiệp đăng ký với CQT; D là HĐĐT đặc thù không nhất thiết do doanh nghiệp đăng ký sử dụng; L là ký hiệu sử dụng cho hóa đơn được Tổng Cục Thuế cấp phát theo số lần phát sinh tương ứng; M được sử dụng cho các loại HĐĐT tạo lập trên hệ thống máy tính tiền của doanh nghiệp kinh doanh).
Quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông tư 78
Sau 2 năm áp dụng Thông Tư 68/2019/TT-BTC, thì mới đây Chính Phủ đã cho ban hành Thông Tư 78/2021/TT-BTC để sửa đổi bổ sung quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số theo hóa đơn điện tử. Trong Điều 4 của Thông Tư 78 có nêu rõ quy định chi tiết như sau:
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử
- Về tên hóa đơn: Cơ bản cũng chính là tên của loại hóa đơn được doanh nghiệp đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
- Về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử: Bao gồm 1 chữ số tự nhiên được đánh ký hiệu từ 1 đến 6. Trong đó:
- Số 1: Là ký hiệu đánh dấu cho hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
- Số 2: Biểu hiện cho hóa đơn điện tử bán hàng.
- Số 3: Cho biết hóa đơn điện tử bán tài sản công thuộc quyền quản lý của nhà nước.
- Số 4: Chính là ký hiệu của HĐĐT bán hàng dự trữ quốc gia.
- Số 5: Là ký hiệu được dùng cho các loại hóa đơn điện tử tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các loại chứng từ có liên quan khác.
- Số 6: Ký hiệu dành cho các loại chứng từ điện tử có giá trị ngang ngửa với hóa đơn doanh nghiệp. Chẳng hạn như các loại phiếu xuất kho vận chuyển trong nội bộ và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
Ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78
- Về số ký hiệu hóa đơn điện tử: Có 6 ký tự bao gồm cả chữ viết và chữ số.
- Ý nghĩa của các ký tự trên hóa đơn điện tử:
- Ký hiệu đầu tiên: C/K (C là ký hiệu sử dụng cho HĐĐT có mã của CQT; K là ký hiệu dùng để nhận diện hóa đơn điện tử không có mã số của CQT).
- 2 ký hiệu kế tiếp: Được viết bằng chữ số Ả Rập để thông tin chi tiết về năm tạo lập hóa đơn.
- Ký tự thứ 4: T/D/L/M/N/B/G/H (T là HĐĐT được người dùng đăng ký với CQT; D là HĐĐT bán tài sản công, bán hàng dự trữ quốc gia hoặc loại HĐĐT đặc thù khác; N là phiếu xuất kho vận chuyển dùng trong nội bộ; B được sử dụng cho phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử; G dành cho tem, vé, thẻ điện tử thuộc hóa đơn GTGT; H được dùng để ký hiệu cho tem, vé, thẻ điện tử thuộc hóa đơn bán hàng).
- Hai ký tự cuối: Sẽ được người bán hoặc bên xuất hóa đơn tự mình xác định dựa trên cơ chế và nhu cầu quản lý.
Hy vọng rằng các quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông Tư 78 đã giúp bạn nắm được quy cách chuẩn xác về mẫu hóa đơn hợp lệ. Nếu có câu hỏi còn thắc mắc, bạn vui lòng để lại comment bên dưới để được VNPT giải đáp chi tiết hơn.
- Trang web: https://e-vnpt.vn
- Hotline hỗ trợ: 1800 1260
- Hotline tư vấn: 0918884113
- Email: binhgt.dni@vnpt.vn
- Tư vấn miễn phí: Liên hệ